Theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ, từ ngày 01/07/2022, tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử có mã cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền. Vậy đến năm 2023, có những quy định mới gì về hóa đơn điện tử mà Doanh nghiệp và Hộ kinh doanh cần lưu ý? Trong bài viết dưới đây, PosApp sẽ liệt kê chi tiết cho bạn 6 quy định mới về hoá đơn điện tử.
Hóa đơn điện tử là gì? Thông tin cơ bản về thông tư 78
Ngày 17/9/2021 Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/06/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của CP quy định về hóa đơn và chứng từ.
Thông tư này được xem là thông tư mới nhất hướng dẫn về hóa đơn điện tử, chứng từ theo quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ bao gồm:
Xem thêm: Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn điện tử – doanh nghiệp cần lưu ý
Thông tư 78/2021/TT-BTC ban hành ngày 15/6/2021 của Bộ Tài chính có nội dung quy định về việc cải tiến quản lý thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và sử dụng hóa đơn điện tử. Cụ thể, thông tư này có những nội dung nổi bật sau:
Với nội dung này, thông tư 78/2021/TT-BTC được xem là một bước cải tiến quan trọng trong việc áp dụng hóa đơn điện tử, giúp giảm thiểu tình trạng gian lận thuế và nâng cao tính minh bạch trong quản lý thuế của cơ quan chức năng.
Theo quy định được hướng dẫn cụ thể ở điều 3, Thông tư 78/2021/TT-BTC, người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được quyền uỷ nhiệm cho bên thứ ba ( là bên có quan hệ liên kết với người bán, phải đủ các điều kiện sử dụng hoá đơn điện tử và không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hoá đơn điện tử).
Việc uỷ nhiệm cho bên thứ ba phải có các bước đầy đủ như:
Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số dùng phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng:
Ký tự đầu tiên gồm 1 chữ cái (C hoặc K): C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã.
Hai ký tự tiếp theo gồm 2 chữ số Ả rập: thể hiện năm lập hóa đơn điện tử.
Một ký tự tiếp theo gồm 1 chữ cái: T, D, L, M, N, B, G, H mỗi chữ thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng.
Hai ký tự cuối cùng (chữ viết): Do người bán tự xác định theo nhu cầu quản lý.
Hai ký tự cuối cùng (chữ viết): Do người bán tự xác định theo nhu cầu quản lý. Trường hợp không có nhu cầu quản lý để là YY.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 được dùng để phản ánh từng loại như:
Các cách xử lý hóa đơn trong quy định mới về hoá đơn điện tử
Hóa đơn điện tử được áp dụng từ khi nào? Hoá đơn điện tử bắt đầu áp dụng đối với các hộ kinh doanh cũng như cá nhân kinh nhân kể từ 01/07/2022.
Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hoá đơn điện tử bao gồm:
Riêng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP không thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, không có hạ tầng công nghệ thông tin, không có hệ thống phần mềm kế toán, không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử và để truyền dữ liệu điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế thì sử dụng hóa đơn giấy của cơ quan thuế trong thời gian tối đa 12 tháng.
Xem thêm: Hướng dẫn lập báo cáo hóa đơn điện tử cho hộ kinh doanh
Đối với trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng, ngày lập hoá được định kỳ theo hợp đồng của hai bên cần tiến hành đính kèm bảng kê và chứng từ khác có sự xác nhận của cả hai nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng có phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng.
Với trường hợp doanh nghiệp là đơn vị cung cấp dịch vụ ngân hàng với số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn và thường xuyên, cần có thời gian để đối soát dữ liệu giữa ngân hàng và bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế hoặc các tổ chức khác). Do đó, thời điểm lập hoá đơn phải là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chấm nhất không vượt quá ngày thứ 10 của tháng phát sinh sau.
Quy định mới về hoá đơn điện tử từ máy tính tiền
Về nguyên tắc, các hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, được tạo ra từ máy tính tiền cần phải có liên kết chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Về đối tượng áp dụng, theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 78/2021/TT-BTC, các doanh nghiệp được lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có mã, hóa đơn điện tử không có mã, bao gồm: doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh.
Về nội dung, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
Xem thêm: Khởi tạo hóa đơn điện tử từ máy tính tiền chuẩn thông tư 78
STT | Văn bản pháp luật hết hiệu lực từ 01/07/2022 | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
1 | Nghị định 51/2010/NĐ-CP | Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. | Khoản 2 Điều 59 Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
2 | Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP | Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. | |
3 | Nghị định 119/2018/NĐ-CP | Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiếp tục có hiệu lực thi hành đến ngày 30/6/2022. | |
4 | Quyết định 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài chính | Về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. | Khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2021/TT-BTC |
5 | Thông tư 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 | Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải. | |
6 | Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính | Hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. | |
7 | Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính | Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. | |
8 | Quyết định 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế. | |
9 | Quyết định 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế. | |
10 | Quyết định 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Về việc gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015. | |
11 | Thông tư 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn | Về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. | |
12 | Thông tư 37/2017/TT-BTC | Sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính). | |
13 | Thông tư 68/2019/TT-BTC | Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử. | |
14 | Thông tư 88/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 26, Thông tư 68/2019/TT-BTC | Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử. |
Nguồn tham khảo: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/thoi-su-phap-luat/chinh-sach-moi/37815/06-diem-dang-luu-y-tai-thong-tu-78-2021-ve-hoa-don-dien-tu
Sự khác biệt giữa quy định mới về hoá đơn điện tử và những quy định cũ
Với lộ trình chuyển đổi hoá đơn điện tử trước ngày 01/11/2020 được nêu tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Thông tư 68/2019/TT-BTC, mở rộng áp dụng hoá đơn điện tử thì nay doanh Nghiệp bắt buộc phải chuyển đổi hóa đơn điện tử theo Nghị định 123, Thông tư 78 khi mua – bán hàng hóa dịch vụ trước ngày 01/07/2022.
Theo Nghị định 119, số hóa đơn điện tử sẽ gồm 7 chữ số hóa đơn. Đồng thời, phải thực hiện thông báo phát hành hóa đơn điện tử thể hiện rõ số lượng hóa đơn thông báo phát hành và doanh nghiệp chỉ được thực hiện phát hành hóa đơn trong dãy số đã thông báo phát dựa theo thứ tự liên tục từ nhỏ đến lớn.
Đối với số hóa đơn tối đa gồm 8 chữ số từ 1 – 99999999 sẽ không phải lập thông báo phát hành hóa đơn và thực hiện đánh số bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 căn cứ theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn và kết thúc vào ngày 31/12 tối đa đến 99 999 999. Thực hiện đánh quay vòng từ số 1 đối với những năm tiếp theo.
Với Nghị định 123, Thông tư số 78 thì số hóa đơn tối đa theo nghị định này sẽ là 8 chữ số từ 1 – 99999999
Theo đó, số hóa đơn sẽ bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến 99 999 999. Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc trên, hệ thống lập hóa đơn điện tử cần đảm bảo dựa trên nguyên tắc là tăng theo thời gian. Đồng thời, mỗi số hóa đơn chỉ được lập và sử dụng 1 lần duy nhất với tối đa là 8 chữ số.
Theo Nghị định 119, thời điểm lập hóa đơn điện tử sẽ được xác định là thời điểm mà người bán thực hiện ký trên hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày/tháng/năm và phù hợp với hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư 68.
Với Nghị định 123, thời điểm lập hóa đơn điện tử xác định là thời điểm mà người bán, người mua sử dụng ký số để ký trên hóa đơn điện tử và được hiển thị với định dạng ngày/tháng/năm của năm dương lịch.
Thời điểm khai thuế đối với trường hợp hóa đơn điện từ đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn được xác định là thời điểm lập hóa đơn.
Nếu trước đây không sử dụng bảng kê hóa đơn điện tử, thì với nghị định 123 mới quy định với những dịch vụ được xuất theo kỳ phát sinh sẽ được sử dụng bảng kê nhằm liệt kê các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn. Đồng thời, bảng kê này sẽ được lưu giữ cùng hóa đơn để phục vụ cho hoạt động kiểm tra và đối chiếu của các cơ quan có thẩm quyền.
Một số câu hỏi về quy định mới về hoá đơn điện tử
Doanh nghiệp cần thực hiện gì để triển khai hoá đơn điện tử?
Đầu tiên, doanh nghiệp phải xác định xem mình có phải đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử có mã hay không có của cơ quan thuế theo quy định điều 91 luật quản lý thuế 38/2019/QH14.
Thứ hai, doanh nghiệp cần thực hiện bước đăng ký hoá đơn theo mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT và gửi cho cơ quan thuế.
Tiếp theo cơ quan thuế sẽ gửi thông báo đã tiếp nhận.
Và cuối cùng là phản hồi của cơ quan thuế chấp nhận hoặc không chấp nhận.
Doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo nghị định 123/2020/NĐ-CP và thông tư 78/2021/TT-BTC có được sử dụng hóa đơn giấy như trước đây không?
Theo khoản 3 điều 15 Nghị định 123/NĐ-CP, kể từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh không được sử dụng hóa đơn giấy đã thông báo phát hành và hóa đơn mua tại cơ quan thuế.
Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện hủy hóa đơn giấy và Thông báo kết quả hủy hóa đơn cho cơ quan thuế. Trình tự, thủ tục tiêu hủy thực hiện theo quy định tại điều 27 NĐ 123/NĐ-CP.
Như vậy, căn cứ các quy định mới về hoá đơn điện tử mà PosApp đã nêu trên, các tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh theo phương pháp kê khai có sử dụng hóa đơn bắt buộc phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử. Có thể thấy nhà nước ta đã đẩy mạnh vấn hóa đơn điện tử và buộc các doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải kê khai gấp.
PosApp hiện đang hợp tác với hơn 10 đơn vị hóa đơn điện tử như SInvoice - Viettel, MeInvoice - Misa, SInvoice - Viettel, VInvoice - Megabiz, EInvoice Thái Sơn, BKAV eHOADON, MInvoice, FPT.eINVOICE, VNPT-Invoice, MeInvoice - Misa, MobiPhone Invoice,... hỗ trợ khách hàng tích hợp hóa đơn điện tử sớm nhất, liên hệ ngay với chúng tôi.
Xem thêm: Đơn vị cung cấp máy tính tiền (POS) hỗ trợ xuất HĐĐT
Bạn đang tìm kiếm giải pháp xuất hoá đơn điện tử từ máy tính tiền? Vui lòng để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ sớm nhất!
Hoặc gọi trực tiếp đến số Hotline: 1900.3016 để được hỗ trợ nhanh nhất!
Xem thêm
• Máy POS bán hàng cảm ứng in hóa đơn phổ biến nhất
• Các thiết thị hỗ trợ quy trình bán hàng được tối ưu
• Hệ thống POS online là gì? Lợi ích của POS Online
• Công ty thiết kế phần mềm quản lý theo yêu cầu PosApp
BÀI VIẾT LIÊN QUAN